Bạn đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài? Bạn đang có như cầu du học, du lịch tại Hàn Quốc và Trung Quốc? Chắc hẳn điều bạn quan tâm đầu tiên là đơn vị tiền tệ và cách quy đổi tiền của hai quốc gia này.
Bài viết dưới đây sẽ là câu trả lời cho mọi thắc mắc của bạn.
Nội dung tóm tắt
100 triệu Won bằng bao nhiêu tiền Việt?
Won (원) (Ký hiệu: ₩; code: KRW) là đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc. Một won được chia thành 100 joen và Joen không còn được dùng để giao dịch hằng ngày nữa và chỉ xuất hiện trong tỷ giá hối đoái. Won được ban hành bởi Ngân hàng trung ương Hàn Quốc, có trụ sở chính tại thành phố thủ đô Seoul.
Đồng Won gồm cả hình thức tiền kim loại (6 loại) và tiền giấy (4 loại). Các loại tiền kim loại bao gồm đồng 1 won, đồng 5 won, đồng 10 won, đồng 50 won, đồng 100 won và đồng 500 won. Các loại tiền giấy bao gồm tờ 1000 won, tờ 5000 won, tờ 10.000 won và tờ 50.000 won.
Nhiều bạn khi tìm hiểu về đồng Won Hàn Quốc hay hiểu nhầm và đặt câu hỏi lên Google: “1 won bằng bao nhiêu tiền Việt?”. Thực ra 1 won của Hàn Quốc rất bé, nó bé như 1 VNĐ.
Dưới đây là cách hướng dẫn chuyển đổi tỉ giá đồng Won sang tiền Việt:
- 1 won = 20,74 vnd ( 1 won là nhỏ nhất chỉ có dạng tiền xu)
- 1000 won = 20.744,18 vnd
- 10.000 won = 207.441,84 vnd
- 100.000 won = 2.074.418,35 vnd
- 1.000.000 won = 20.744.183,5 vnd
Qua hướng dẫn chuyển đổi này chúng ta nên hiểu rằng để có thể chi tiêu trên đất Hàn Quốc thì từ 1000 won mới có giá trị, vì 1 won quy đổi ra tiền Việt thì ngày nay cũng không tiêu được nữa.
Nếu trong tay bạn đang có 100 triệu won thì qua bảng quy đổi bạn cũng có thể tự tính được 100 triệu Won bằng bao nhiêu tiền việt rồi đúng không?
Khi bạn có những hiểu biết về tỉ giá đồng Won Hàn Quốc thì cuộc sống của bạn nơi đất khách quê người sẽ trở nên thuận tiên hơn. Dễ dàng lên kế hoạch chi tiêu hợp lý, tiết kiệm. Bạn có thể tự so sánh 1 sản phẩm mua tại Hàn Quốc đắt hay rẻ so với Việt Nam…
100 triệu Nhân dân tệ bằng bao nhiêu tiền Việt?
Đồng Nhân Dân Tệ là tên gọi chính thức tiền tệ của Trung Quốc được lưu thông tại Trung Quốc đại lục. Riêng Hồng Kông và Macao là hai Đặc khu hành chính thuộc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nên đồng Nhân dân tệ không được sử dụng chính thức ở hai khu vực này.
Hiện nay, thị trường Trung Quốc vẫn đang lưu hành 2 loại tiền bao gồm tiền xu và tiền giấy. Tiền giấy bao gồm các mệnh giá là: 1 tệ, 2 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ và 100 tệ.
Ngày 5/12/2019, tỷ giá đồng Nhân Dân Tệ (CNY) đổi ra tiền Việt Nam là: 1 Nhân Dân Tệ = 3.293,316 VND
Bạn có thể tự tính được các mức giá khác nhau như:
- 10 Nhân Dân Tệ = 32.933,158 VND
- 100 Nhân Dân Tệ = 329.331,579 VND
- 1000 Nhân Dân Tệ = 3.293.315,789 VND
- 1 vạn tệ = 32.933.157,895 VND
- 1 triệu Nhân Dân Tệ = 3.293.315.789,474 VND
Như vậy, bạn cũng có thể tự tính 100 triệu nhân dân tệ bằng bao nhiêu tiền Việt rồi chứ?
Tuy nhiên, đây chỉ là giá quy đổi mang tính chất tương đối vì khi ra ngân hàng hoặc quy đổi tiền tệ thì giá sẽ khác nhau. Vì tỷ giá này thay đổi theo từng giờ, từng phút nên bạn hãy tham khảo trước khi đổi để được kết quả chính xác.
Địa điểm đổi tiền
Tùy theo từng khu vực mà bạn sinh sống để có thể lựa chọn địa điểm đổi tiền phù hợp nhất. Tuy nhiên, để không gặp phải các rủi ro đáng tiếc như nhận phải tiền giả, rửa tiền không có giá trị thì các bạn nên ra ngân hàng, hoặc lựa chọn các cửa hàng uy tín.
Nắm rõ thông tin về đồng Nhân dân tệ hay tỉ giá đồng Won sẽ giúp ích bạn rất nhiều trong chuyến du lịch, du học hay giao lưu buôn bán tại 2 quốc gia này.